Phân tích
Last updated
Last updated
Trong mục Phân tích sẽ được phân chia thành những mục nhỏ gồm: Tổng quan, Bán hàng, Kịch bản, Kênh, Bán hàng.
Trong mỗi mục tương ứng sẽ hiển thị các biểu đồ thống kê liên quan. Cụ thể:
Tổng quan là mục hiển thị các số liệu thống kê chung nhất: Tổng đơn hàng, Tổng doanh thu, Tổng khách mua hàng, Tổng hội thoại phát sinh, Thời gian phản hồi trung bình.
Đồng thời, ở mục này, bạn có thể lựa chọn tùy chỉnh hiển thị các biểu đồ thống kê thường xuyên sử dụng nhất (Có thể thêm tối đa 8 biểu đồ)
Trong đó:
Tổng đơn hàng: Tổng số đơn hàng đã tạo thành công trong thời gian lọc
Tổng doanh thu: Tổng doanh thu mang lại trong thời gian lọc
Tổng khách: Tổng số lượng khách đã được tạo đơn trong thời gian lọc (Không tính số lượng khách cũ đặt lại)
Tổng hội thoại: Tổng số lần nhân viên tư vấn bấm vào nút Tiếp nhận khách hàng để bắt đầu chat với khách hàng
Tốc độ phản hồi: Là thời gian phản hồi trung bình của tất cả các nhân viên
Số liệu Realtime bao gồm:
Số hội thoại của các kênh
Số tin nhắn nhận được trong mỗi 05 phút
Số tin nhắn của nhân viên gửi ra
Số liệu realtime có thể sẽ cập nhật trước số liệu trong các bảng thống kê chi tiết
Để thêm các biểu đồ thống kê, bạn chọn biểu tượng dấu " + " để lựa chọn thêm loại biểu đồ cần dùng từ danh sách các biểu đồ
Mỗi biểu đồ thống kê sẽ có dòng chữ Xuất dữ liệu để xuất các số liệu trong biểu đồ thành file excel
Bao gồm 05 loại biểu đồ thống kê: Doanh thu, Đơn hàng, Hiệu suất sản phẩm, Hiệu suất chốt đơn và Hiệu suất kênh.
Trong đó:
+ số khách hàng nhân viên đã tạo đơn: không phụ thuộc vào số đơn được tạo cho khách đó (ví dụ 01 khách được tạo 03 đơn hàng, thì vẫn tính số lượng khách tạo đơn là 01)
+ tổng hội thoại phát sinh của nhân viên đó: số lần nhân viên bấm vào nút tiếp nhận khách hàng để bắt đầu chat với khách
Bao gồm 03 loại biểu đồ: Hiệu suất phản hồi, Phân bổ loại tin gửi/nhân sự, Phân bổ chiều tương tác/nhân sự
Trong đó:
Tốc độ phản hồi: được tính bằng trung bình của thời gian nhân viên trả lời gần nhất trừ cho thời gian tin nhắn cuối cùng liền kề của khách hàng.
Ví dụ cách tính:
Lần đầu khách nhắn tin vào lúc 9h. Nhân viên tư vấn trả lời lúc 9h05 Khách tiếp tục nhắn lại lúc 9h08. Nhân viên tư vấn trả lời lúc 9h10 Sau đó đến 10h khách mới nhắn tiếp. Nhân viên tư vấn trả lời lúc 10h02
Lúc này tốc độ phản hồi sẽ được DooPage tính như sau:
Để hạn chế tình huống khách hàng comment/inbox vào giờ khuya, thời gian không làm việc của shop, không có nhân viên tư vấn và để đánh giá một cách chính xác hơn về tốc độ phản hồi, trong lúc này, DooPage sẽ tính như sau:
Hệ thống sẽ so sánh thời gian khi nhân viên nhấn vào nút tiếp nhận của khách hàng với thời gian tin nhắn cuối cùng của khách hàng, lấy thời gian nào gần với thời gian trả lời của nhân viên để làm căn cứ sử dụng cho công thức tính tốc độ phản hồi.
Tuy nhiên, nếu nhân viên chỉ nhấn vào nút tiếp nhận khách hàng mà không trả lời comment hoặc trả lời tin nhắn thì hệ thống vẫn mặc định sẽ lấy thời gian tin nhắn cuối cùng của khách hàng để làm căn cứ tính thay vì thời gian nhân viên nhấn vào nút tiếp nhận khách hàng.
Khách hàng: Số khách hàng nhân viên bấm vào nút Tiếp nhận tại thời gian được chọn.
Trong đó:
Loại kênh
Tốc độ: được tính bằng trung bình các đoạn thời gian phản hồi của kênh (tin nhắn gửi đi được ghi nhận không xuất phát từ phần mềm) trừ cho thời gian tin nhắn cuối cùng liền kề của khách hàng.
Khách hàng: Tổng số khách hàng hệ thống ghi nhận xuất hiện lần đầu trong thời gian lọc
Cụ thể:
Tiếp nhận: Tổng số cuộc hội thoại nhân viên đó tiếp nhận
Chủ động: % số cuộc hội thoại nhân viên chủ động click vào nút Tiếp nhận khách hàng
Chuyển đến: % số cuộc hội thoại được nhân viên khác chuyển đến
Giành: % số cuộc hội thoại nhân viên click vào nút Giành khách để lấy khách của nhân viên khác
Tự động: % số cuộc hội thoại nhân viên được hệ thống tự động chia khách
Kết thúc: Tổng số cuộc hội thoại nhân viên đó kết thúc
Chủ động: % số cuộc hội thoại nhân viên chủ động kết thúc
Chuyển đi: % số cuộc hội thoại nhân viên chuyển cho nhân viên khác
Bị giành: % số cuộc hội thoại bị nhân viên khác giành
Lưu ý: dữ liệu của biểu đồ này chỉ bắt đầu hoạt động từ ngày 14/10/2021
Bao gồm 01 biểu đồ: Hiệu suất kịch bản
Trong đó:
Số lần hiển thị: khi có một khách hàng thực hiện một trong những hành động như: comment, inbox, nhấp vào link m.me và kịch bản chạy với hành động đó
Số tương tác: khi khách hàng click vào nút cài đặt trong kịch bản.